Ích mẫu là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền, có tên khoa học là Leonurus japonicus. Cây nhóm thân thảo, có lá kép hình trứng, hoa màu hồng nhạt. Ích mẫu được trồng ở nhiều nơi ở Việt Nam, chủ yếu là ở các tỉnh miền Bắc. Theo y học cổ truyền, ích mẫu có vị đắng, cay, tính hàn, có tác dụng hoạt huyết, điều kinh, lợi tiểu, tiêu viêm, trừ ứ. Ích mẫu được dùng để điều trị các chứng bệnh khác nhau.
Vì sao ích mẫu có tác dụng chữa bệnh?
Tác dụng chữa bệnh của ích mẫu là do các thành phần hóa học có trong cây ích mẫu, bao gồm:
- Alkaloid: Leonurine, Leonurinine, Leonuridine,…
- Flavonoid: Rutin, Quercetin, Isoquercetin,…
- Triterpenoid: Leonurusin, Ursolic acid,…
- Saponin: Saponin triterpenoid, Saponin steroid,…
- Tanin: Tannin pyrocatechol, Tannin gallotannin,…
Các thành phần hóa học này có tác dụng:
- Hoạt huyết: Các alkaloid, flavonoid, triterpenoid, saponin có tác dụng hoạt huyết, giúp lưu thông máu, giảm ứ huyết.
- Tiêu thũng: Các flavonoid, triterpenoid, saponin có tác dụng tiêu thũng, giúp giảm phù nề.
- Lợi thủy: Các saponin có tác dụng lợi thủy, giúp bài tiết nước tiểu.
Ích mẫu có tác dụng gì?
Một số tác dụng cụ thể của vị thuốc này có thể kể đến như:
- Hoạt huyết, điều kinh: Tác dụng thúc đẩy lưu thông khí huyết, giúp điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, rong kinh, bế kinh.
- Lợi tiểu, tiêu viêm, trừ ứ: Tác dụng lợi tiểu, giúp đào thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể, đồng thời có tác dụng tiêu viêm, trừ ứ, giúp giảm sưng viêm, đau nhức.
- Hạ huyết áp: Tác dụng hạ huyết áp, giúp giảm huyết áp cao.
- Tăng cường lưu thông máu: Tác dụng tăng cường lưu thông máu, giúp cải thiện chức năng tim mạch.
- Giảm đau: Tác dụng giảm đau, giúp giảm đau bụng kinh, đau thắt ngực, đau nhức do viêm khớp, đau nhức do chấn thương.
- Tăng cường sức đề kháng: Tác dụng tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Ích mẫu được sử dụng để chữa bệnh gì?
Ích mẫu được sử dụng để chữa các bệnh phụ khoa như kinh nguyệt không đều, kinh nguyệt ra nhiều, rong kinh, bế kinh,… Ngoài ra, ích mẫu còn được sử dụng để chữa các bệnh khác như cao huyết áp, bệnh tim mạch, trĩ,…
Các bệnh phụ khoa được chữa bằng ích mẫu:
- Kinh nguyệt không đều: Tác dụng điều hòa kinh nguyệt, giúp kinh nguyệt ra đều đặn, thông kinh.
- Kinh nguyệt ra nhiều: Tác dụng cầm máu, giúp giảm lượng máu kinh ra nhiều.
- Rong kinh: Tác dụng tiêu ứ, giúp thông kinh, giảm lượng máu kinh ra nhiều.
- Bế kinh: Tác dụng hoạt huyết, giúp kinh nguyệt lưu thông, thông kinh.
Các bệnh khác được chữa bằng ích mẫu:
- Cao huyết áp: Tác dụng hạ huyết áp, giúp giảm huyết áp.
- Bệnh tim mạch: Tác dụng tăng cường lưu thông máu, giúp cải thiện chức năng tim mạch.
- Trĩ: Tác dụng tiêu thũng, giúp giảm đau, sưng, viêm do trĩ.
Để sử dụng ích mẫu an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc lương y.
Ích mẫu có tác dụng phụ gì?
Ích mẫu là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền, có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Tuy nhiên, cũng giống như các loại thuốc khác, ích mẫu cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:
- Hạ huyết áp: Tác dụng hạ huyết áp, do đó những người có huyết áp thấp cần thận trọng khi sử dụng.
- Kích thích tử cung: Có thể gây kích thích tử cung, do đó những người có tiền sử sảy thai, đẻ non cần thận trọng khi sử dụng.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn: Có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn ở một số người.
- Phát ban, ngứa: Có thể gây phát ban, ngứa ở một số người.
Ngoài ra, ích mẫu cũng có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm:
- Thuốc chống đông máu: Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu,
- Thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp,
- Thuốc trị trầm cảm: Ích mẫu có thể làm tăng tác dụng của thuốc trị trầm cảm.
Để giảm thiểu nguy cơ gặp phải tác dụng phụ của ích mẫu, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng:
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Không dùng cho người có huyết áp thấp.
- Không dùng cho người có tiền sử sảy thai, đẻ non.
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ích mẫu.
Ích mẫu dùng như thế nào?
Vị thuốc này có thể được sử dụng dưới dạng thuốc sắc, thuốc viên, cao thuốc,…
- Thuốc sắc: Nguyên liệu: Ích mẫu khô 10-15g, sắc với 400ml nước, chia 3 lần uống trong ngày.
- Thuốc viên: Liều dùng: 10-15g ích mẫu khô, sắc lấy nước, cô đặc thành cao, trộn với bột mì và đường làm viên. Uống ngày 2 lần, mỗi lần 10-15 viên.
- Cao thuốc: Liều dùng: 10-15g ích mẫu khô, sắc lấy nước, cô đặc thành cao. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 10-15ml.
Ích mẫu có thể kết hợp với các vị thuốc nào?
Ích mẫu có thể kết hợp với nhiều vị thuốc khác nhau để tăng cường tác dụng và hiệu quả điều trị. Dưới đây là một số vị thuốc thường được kết hợp:
- Đương quy: Đương quy có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, giúp tăng cường tác dụng điều kinh, giảm đau bụng kinh.
- Hương phụ: Hương phụ có tác dụng hành khí, giải uất, giúp tăng cường tác dụng điều kinh, giảm đau bụng kinh.
- Ngải cứu: Ngải cứu có tác dụng ôn kinh, chỉ thống, giúp tăng cường tác dụng điều kinh, giảm đau bụng kinh.
- Bạch thược: Bạch thược có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, giúp tăng cường tác dụng điều kinh, giảm đau bụng kinh.
- Thục địa: Thục địa có tác dụng bổ thận, ích tinh, giúp tăng cường tác dụng bổ huyết, điều kinh.
- Cam thảo: Cam thảo có tác dụng giải độc, hòa trung, giúp tăng cường tác dụng bổ huyết, điều kinh.
Một số bài thuốc kết hợp ích mẫu với các vị thuốc khác:
- Bài thuốc điều kinh, giảm đau bụng kinh: Ích mẫu 12g, đương quy 12g, hương phụ 12g, bạch thược 12g, cam thảo 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
- Bài thuốc điều trị rong kinh, bế kinh: Ích mẫu 12g, hương phụ 12g, nga truật 12g, xuyên khung 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
- Bài thuốc điều trị đau bụng sau sinh: Ích mẫu 12g, hương phụ 12g, đương quy 12g, thục địa 12g, bạch thược 12g, cam thảo 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
Trước khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào kết hợp ích mẫu với các vị thuốc khác, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc đông y để được tư vấn cụ thể.
Tài liệu tham khảo thêm
Bạn có thể xem thêm một số công dụng của ích mẫu đã được nghiên cứu
Therapeutic Potential of Motherwort (Leonurus cardiaca L.) for Cardiovascular Diseases
Đăng trên tạp chí PubMed Central vào năm 2022. Bài báo này tổng quan về tác dụng của cây ích mẫu (Leonurus cardiaca L.) đối với các bệnh tim mạch. Bài báo cho thấy rằng ích mẫu có thể có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, chống co thắt, và giãn mạch. Các nghiên cứu trên động vật và in vitro cho thấy rằng motherwort có thể giúp giảm huyết áp, giảm nhịp tim, cải thiện chức năng tim mạch, và bảo vệ tim khỏi bị tổn thương.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên người về tác dụng của motherwort đối với các bệnh tim mạch còn hạn chế. Một nghiên cứu nhỏ trên 30 bệnh nhân mắc bệnh tim mạch cho thấy rằng ích mẫu có thể giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
In vitro and in vivo anti-inflammatory and antioxidant properties of Leonurus cardiaca L.”
Đăng trên tạp chí ScienceDirect vào năm 2021. Bài báo này nghiên cứu về tác dụng chống oxy hóa và chống viêm của ích mẫu. Bài báo cho thấy rằng ích mẫu có thể ức chế các enzyme gây viêm và sản sinh các chất chống oxy hóa. Các nghiên cứu trên động vật và in vitro cho thấy rằng ích mẫu có thể giúp giảm viêm và cải thiện chức năng tế bào.
Therapeutic potential of Lonicera japonica for menstrual disorders
Đăng trên tạp chí PubMed Central vào năm 2022. Bài báo này tổng quan về tác dụng của cây ích mẫu đối với các rối loạn kinh nguyệt. Bài báo cho thấy rằng có thể có tác dụng tích cực đối với một số rối loạn kinh nguyệt, bao gồm: đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt và buồng trứng đa nang.
⏩⏩ Mời quý vị và các bạn quan tâm và tham gia các nền tảng để cập nhật và trao đổi thêm những thông tin – tình trạng sức khỏe cùng cộng đồng và bác sĩ chuyên khoa tại.
- Youtube: Youtube.com/@suckhoeyte
- Facebook Page: Fb.com/suckhoeyte.com.vn/
- Facebook Group: Fb.com/536288528581514
- Tiktok: Tiktok.com/@suckhoeyte
Trong trường hợp bạn có những câu hỏi, thắc mắc về tình trạng bệnh của mình có thể tham vấn ý kiến bác sĩ bằng cách nhấn vào banner bên dưới đây.